Giấy phép lao động Việt Nam và cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam

Giấy phép lao động Việt Nam và cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam

A. Giấy phép lao động Việt Nam – Lao động nước ngoài cần cấp giấy phép lao động

I. Những trường hợp nào người nước ngoài đủ điều kiện cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

Giấy phép lao động Việt Nam – Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, người nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Trên 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  2. Có để đáp ứng các yêu cầu đặc thù của công việc cũng như sức khỏe tốt.
  3. Ở nước sở tại không có bất kỳ tiền án hoặc tội phạm an ninh quốc gia, hiện không bị truy tố hình sự, trong thời gian thi hành án tù ở Việt Nam hoặc nước ngoài.
  4. Yêu cầu về vị trí công việc để đáp ứng giấy phép lao động Việt Nam như sau:

a) Chuyên gia nước ngoài:

+          Có bằng cử nhân hoặc cao hơn hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài hoặc minh chứng về đào tạo có liên quan; Hoặc

+          Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài hoặc minh chứng về đào tạo có liên quan.

b) Kỹ sư lành nghề

+          Được đào tạo ít nhất 01 năm trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc các lĩnh vực khác và làm việc trong lĩnh vực đó ít nhất 03 năm, hoặc

+          Có minh chứng đã làm việc ở vị trí tương tự tại Việt Nam trong ít nhất 5 năm.

c) Công ty của người xin cấp giấy phép lao động phải có ngành nghề kinh doanh tương ứng trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ERC);

–           Giám đốc, giám đốc điều hành

–           Quyết định bổ nhiệm; và

–           Minh chứng có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong các vị trí liên quan.

Trường hợp ngoại lệ: Theo Điều 154 của Bộ luật Lao động, Chủ tịch hội đồng quản trị của công ty cổ phần hoặc thành viên hội đồng quản trị do Chính phủ Việt Nam quy định không cần giấy phép lao động (nhưng cần nộp hồ sơ xét duyệt ‘xác nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động’ tại Bộ Lao động động hoặc Sở Lao động  ít nhất 10 ngày trước khi làm việc).

II. Cách đề nghị giấy phép lao động tại Việt Nam

Bước 1. Xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Người sử dụng lao động cần nộp đơn đề nghị phê duyệt sử dụng lao động nước ngoài cho cơ quan có thẩm quyền ít nhất 30 ngày trước khi lao động nước ngoài dự kiến đến công ty làm việc, bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Mẫu 01/PLI theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP hoặc Mẫu 02/PLI khi thay đổi nhu cầu)
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty thì cần cung cấp giấy ủy quyền.

Hồ sơ xét duyệt có thể được gửi qua các kênh sau:

  • Nộp trực tiếp cho Bộ Lao động – động hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh nơi người nước ngoài dự kiến làm việc; hoặc
  • Nộp trực tuyến tại cổng thông tin điện tử https://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Thời gian giải quyết là 15 ngày làm việc (nộp trực tiếp) và 12 ngày làm việc (nộp trực tuyến).

Bước 2: Xác nhận người lao động nước ngoài có thuộc diện cần giấy phép lao động hay không , nếu cần thì người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ như sau:
  • Đơn đề nghị giấy phép lao động Việt Nam (Form No. 11/PLI);
  • Bản gốc kiểm tra sức khỏe tại Việt Nam hoặc bản gốc kiểm tra sức khỏe hợp pháp tại nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực ; Giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 12 tháng trở lại gần đây ;

Hồ sơ gốc hoặc hợp lệ của tuyên bố cảnh sát Việt Nam (nếu được cấp ở nước ngoài, kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực) được cấp trong vòng 6 tháng gần đây nhất;

  • Bản sao hộ chiếu hợp lệ được chứng thực;
  • Thư chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài;
  • 2 ảnh 2×2 trong vòng 6 tháng gần đây nhất;
  • Bản sao giấy tờ chứng minh người nước ngoài có đủ điều kiện ứng tuyển vị trí, kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực ; số lượng: 1 bộ
Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày khi người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động hoặc Bộ Lao động nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Lao động có thời hạn 5 ngày làm việc để cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.  Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

III.Thời gian và chi phí thực tế để làm giấy phép lao động tại Việt Nam ?

Thời gian xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động tại Việt Nam là 20 ngày làm việc (kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định). Trong đó, thời gian phê duyệt đơn đăng ký sử dụng lao động nước ngoài là 15 ngày làm việc và thời gian cấp giấy phép lao động là 5 ngày làm việc.

Lưu ý: Người sử dụng lao động nên nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.Chi phí làm giấy phép lao động tại Việt Nam sẽ khác nhau tùy thuộc vào tỉnh/thành phố nơi nộp hồ sơ.

IV.Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động
  • Giấy khám sức khỏe trong vòng 12 tháng do cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp
  • Giấy chứng nhận không tiền án, tiền sự do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc giấy chứng nhận không tiền án, tiền sự do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là quản lý, giám đốc, chuyên gia hoặc kỹ thuật viên
  • 02 ảnh màu 2×2 inch chụp trong vòng 6 tháng gần nhất
  • Văn bản chấp thuận đơn đề nghị sử dụng lao động nước ngoài
  • Giấy chứng nhận chuyên gia, lao động có tay nghề: bằng tốt nghiệp , chứng chỉ, chứng nhận; Giấy chứng nhận việc làm hoặc chứng nhận lao động được cấp bởi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài để chứng minh kinh nghiệm làm việc.
  • Bản sao còn giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật
  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài
  1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp 1: Người lao động nước ngoài đang giữ giấy phép lao động còn hiệu lực và muốn thay đổi người sử dụng lao động nhưng vẫn giữ nguyên ngành nghề và chức danh trên giấy phép lao động

  • Hồ sơ bao gồm:

○          Giấy xác nhận của người sử dụng lao động cũ về việc người lao động vẫn đang làm việc tại đơn vị của mình; Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP; Và bản sao có công chứng Giấy chứng nhận việc làm gốc;

Trường hợp 2: Người lao động nước ngoài đang giữ giấy phép lao động còn hiệu lực và muốn thay đổi ngành nghề, chức danh hoặc hình thức làm việc trên giấy phép lao động nhưng vẫn giữ nguyên người sử dụng lao động

  • Hồ sơ bao gồm:

○          Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

○          Bản chính hoặc bản sao có công chứng giấy phép lao động đã được cấp.

V.Những đối tượng được cấp phép lại giấy lao động

  1. Lý do cấp lại giấy phép lao động

–           Mất

–           Hư hỏng

–           Sửa đổi thông tin trên giấy phép lao động còn hiệu lực, bao gồm tên, quốc tịch, số hộ chiếu và địa điểm làm việc

  1. Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động

– Mẫu đơn quy định tại Mẫu số 11/PLI Phụ lục I của Hiệp định

– 02 ảnh 2×2 inch chụp trong vòng 6 tháng (không đeo trang sức hoặc kính màu)

– Giấy phép lao động còn hiệu lực

– Văn bản chấp thuận nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài (không áp dụng đối với những người không cần xác nhận)

– Các giấy tờ quy định tại điểm 3 và điểm 4 phải là bản chính hoặc bản sao đã có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp: Đối với giấy tờ của nước ngoài phải được chứng thực lãnh sự, đồng thời được dịch sang tiếng Việt có chứng thực , trừ trường hợp Việt Nam và nước ngoài cùng là thành viên của các công ước quốc tế quy định miễn chứng thực lãnh sự theo nguyên tắc  đôi bên cùng có lợi hoặc theo quy định của pháp luật.

  1. Thủ tục cấp lại giấy phép lao động

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Sở Lao động hoặc Bộ Lao động kiểm tra hồ sơ và cấp lại giấy phép lao động. Nếu không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

  1.  Thời hạn cấp lại giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại là thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam cho đến ngày nộp hồ sơ cấp lại giấy phép lao động.

VI.Điều kiện gia hạn giấy phép lao động

  1. Điều kiện gia hạn thời hạn giấy phép lao động
  • Thời hạn của giấy phép lao động còn ít nhất 5 ngày và không quá 45 ngày.
  • Có giấy xác nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (theo Điều 4 và Điều 5 của Hiệp định).
  • Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài vẫn đang làm việc cho người sử dụng lao động ghi trên giấy phép lao động.
  1. Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động
  • Mẫu đơn gia hạn theo nghị định tại Phụ lục I, Mẫu số 12/PLI
  • 02 ảnh màu 2×2 inch chụp trong vòng 6 tháng gần nhất (không đeo trang sức hoặc kính râm)
  • Giấy phép lao động còn hiệu lực
  • Giấy xác nhận nhu cầu sử dụng lao động (không áp dụng đối với những người không cần xác nhận)
  • Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định của pháp luật
  • Giấy khám sức khỏe xác nhận đủ điều kiện sức khỏe làm việc
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài vẫn đang làm việc cho người sử dụng lao động ghi trên giấy phép lao động.
  1. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động
  • Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Bộ Lao động – động.
  • Việc gia hạn phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
  • Đối với những người được cấp giấy phép lao động theo hợp đồng lao động, sau khi giấy phép lao động được gia hạn, hai bên phải ký hợp đồng lao động theo quy định của Việt Nam trước khi tiếp tục làm việc.
  1. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Người sử dụng lao động nước ngoài (người sử dụng lao động) phải cung cấp hợp đồng lao động đã ký cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động. Hợp đồng lao động có thể là bản gốc hoặc bản sao có công chứng.

Khi giấy phép lao động gốc có giá trị ít nhất 5 ngày và không quá 45 ngày, người sử dụng lao động nộp đơn lên Bộ Lao động hoặc Sở Lao động đã cấp giấy phép lao động ban đầu.

Việc gia hạn phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối với những người được cấp giấy phép lao động theo hợp đồng lao động, sau khi giấy phép lao động được gia hạn, hai bên phải ký hợp đồng lao động theo quy định của Việt Nam trước khi tiếp tục làm việc.

Người sử dụng lao động nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng lao động có công chứng cho cơ quan có thẩm quyền.

  1. Trường hợp rút giấy phép lao động

Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 đến 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động

Người lao động nước ngoài hoặc người sử dụng lao động không thực hiện theo quy định của Nghị định này

Người lao động này không tuân thủ pháp luật trong thời gian làm việc tại Việt Nam, ảnh hưởng đến an ninh , trật tự công cộng và an toàn xã hội.

B.Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

I.Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

(1) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;

(3) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;

(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;

(5) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế (ĐƯQT) mà Việt Nam là thành viên;

(6) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;

(7) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên (Bộ luật Lao động 2012 không quy định về giới hạn giá trị vốn góp).

(8) Là Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên (Bộ luật Lao động 2012 không quy định về giới hạn giá trị vốn góp).

(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các ĐƯQT về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định;

(12) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;

(13) Tình nguyện viên là NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

(14) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm (trước đây, Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm);

(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định;

(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;

(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên;

(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

(20) Được Bộ GD&ĐT xác nhận NLĐ nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

II.Làm thế nào để xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
  1. Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam dưới 3 tháng Vào Việt để xúc tiến lao động
  • Luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề luật sư theo Luật Việt Nam
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và đang sống ở Việt Nam
  • Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên góp vốn trên 30 tỷ đồng Việt Nam
  • Chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần góp vốn trên 30 tỷ đồng Việt Nam
  • Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam làm quản lý, giám đốc, chuyên gia hoặc kỹ thuật viên , thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong 1 năm
  • Người thân của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 2 của Hiệp định

– Các đối tượng nêu trên không cần phải thực hiện thủ tục “xác nhận không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép lao động”, nhưng ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu làm việc, phải báo cáo cho Bộ Lao động hoặc Sở Lao động nơi người lao động nước ngoài làm việc các thông tin sau:

  • Họ tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động, ngày bắt đầu và kết thúc làm việc.

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động theo thời hạn quy định tại Điều 10 của Hiệp định này, nhưng tối đa không quá 2 năm. Trường hợp cấp lại xác nhận, thời hạn của xác nhận cấp lại tối đa là 2 năm.

III. Xác nhận rằng hồ sơ không bắt buộc phải cấp văn bản chấp thuận giấy phép lao động
  1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Mẫu số 09/PLI của Hiệp định.
  2. Giấy khám sức khỏe hoặc phiếu khám sức khỏe.
  3. Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp không cần xác nhận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
  4. Bản sao hộ chiếu còn hiệu lực theo quy định của pháp luật.
  5. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép lao động.
  6. Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d khoản này là bản chính hoặc bản sao đã được công chứng, một bản. Trường hợp là giấy tờ của nước ngoài phải được chứng thực lãnh sự, đồng thời được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Trừ trường hợp được miễn chứng thực lãnh sự theo quy định của pháp luật hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo Hiệp định mà Việt Nam là thành viên.
  7. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động
  • Sở Lao động hoặc Bộ Lao động có trách nhiệm trả lời hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Người sử dụng lao động nước ngoài phải nộp hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép lao động ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
  • Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động nước ngoài về việc có cấp giấy phép lao động hay không. Trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do.
  • Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không phải xin giấy phép lao động không được quá 2 năm.

(Blue Ocean Realty) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 2012, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và phát triển bất động sản. Công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói về bất động sản, đồng hành cùng khách hàng trong quá trình đầu tư vào thị trường bất động sản Việt Nam. Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!

Giấy phép lao động Việt Nam và cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam
Giấy phép lao động Việt Nam và cần lưu ý khi đầu tư vào Việt Nam
Nếu bạn quan tâm đến Bất động sản Việt Nam hoặc đầu tư vào Việt Nam, chúng tôi là đối tác lý tưởng.

Với chuyên môn trong lĩnh vực khu công nghiệp Việt Nam, đặc biệt là bất động sản công nghiệpkhu công nghiệp Hà Nội, chúng tôi cam kết mang đến những cơ hội đầu tư hấp dẫn. Hãy liên hệ ngay để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.

Bất động sản Việt Nam Blue Ocean Realty

✓ Fanpage: blueoceanrealtyvn

✓ Youtube: BlueOceanRealty@batdongsanbor

✓ Instagram: blueoceanrealtyvn

✓ Tiktok: @bortintuc

✓ Hotline/ Zalo: 088 808 9696

Compare listings

Compare
Gọi Hotline
zalo-icon
Chat Facebook
Tuyen Sale